Đối với mỗi doanh nghiệp, hợp đồng thuê kho là một trong những loại hợp đồng pháp lý quan trọng; đặc biệt là trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì một hợp đồng thuê kho chặt chẽ sẽ giúp phát triển doanh nghiệp ổn định. Và nếu bạn đang muốn thuê cho mình một kho xưởng để quản lý. Hoặc là thuê cho tổ chức, doanh nghiệp nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu? Hãy tham khảo thông tin dưới đây để nắm rõ thông tin về các mẫu hợp đồng thuê kho chi tiết nhất hiện nay nhé.

Hợp đồng thuê kho chi tiết là gì?

Hợp đồng thuê kho chi tiết

Hợp đồng thuê kho là văn bản thể hiện các thỏa thuận giữa bên cho thuê kho và khách hàng thuê kho. Và hợp đồng đó phải tuân theo các quy định của pháp luật. Vì vậy, hợp đồng thuê kho chính là sự ràng buộc trách nhiệm cao; bắt buộc 2 bên ký phải tuân thủ đúng theo những điều đã đề ra. Trong đó, một hợp đồng thuê kho chi tiết cần bao gồm những nội dung thuê, quyền lợi cũng như trách nhiệm của hai bên trong quá trình thuê kho.

Hợp đồng thuê kho có quan trọng không?

Khi hợp đồng được ký kết, bắt buộc 2 bên phải tuân thủ đúng các thỏa thuận ban đầu. Tức là bên thuê kho phải trả tiền thuê đầy đủ và đúng hạn; còn bên cho thuê phải đảm bảo tạo điều kiện tốt nhất cho bên thuê.

Với sự chứng nhận về mặt pháp lý và được bảo hộ bởi hệ thống luật pháp Việt Nam, quyền lợi của cả 2 bên sẽ được đảm bảo. Khó dẫn đến các trường hợp lừa đảo, chậm trễ trong thanh toán,…

Chính vì vậy, hợp đồng thuê kho chi tiết là một trong những điều quan trọng nhất khi bạn muốn thuê kho. Hợp đồng giúp xây dựng các điều kiện tối ưu nhất, đảm bảo quyền lợi cho cả hai phía.

Mẫu hợp đồng thuê kho chi tiết bao gồm những nội dung gì?

Với các kho bãi khác nhau, thì sẽ có những điều khoản khác nhau; phù hợp với vị trí, công trình cũng như diện tích của nơi đó. Tuy nhiên, các mẫu hợp đồng thuê kho chi tiết nhất hiện nay đều sẽ có những thông tin cụ thể như sau:

  • Thông tin pháp nhân đầy đủ của bên cho thuê và bên thuê: Tên, địa chỉ, điện thoại,… (Nếu là tổ chức, doanh nghiệp thì cần có tên đăng ký kinh doanh, mã số thuế,…)
  • Thời gian ký hợp đồng
  • Thời hạn thuê kho và cách thức gia hạn nếu cần.
  • Chi phí thuê khô và các loại phí dịch vụ liên quan.
  • Hình thức thanh toán
  • Trách nhiệm và quyền lợi của cả 2 bên.
  • Cách thức giải quyết khi có các tranh chấp xảy ra, hoặc hậu quả khi vi phạm hợp đồng.
  • Chữ ký đóng đấu của 2 bên.

Lưu ý: Khi bạn soạn thảo hợp đồng, hoặc kí các hợp đồng thuê kho mà thiếu các điều khoản trên; bạn hãy xem xét lại thật kỹ để tránh các trường hợp phát sinh rắc rối trong tương lai nhé.

————————————————————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

Hôm nay, ngày………… tháng…….. năm………

Chúng tôi ký tên dưới đây là:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên A):

Chủ sở hữu:………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………

CMND số:………………………………………………………..

Thường trú tại:…………………………………………………..

Điện thoại:………………………… Fax:……………………….

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức:………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: … ngày … /… / … do … cấp

Số tài khoản: ……………………………………………………..

Họ và tên người đại diện:……………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………

Sinh ngày:………./……../………….

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………….

cấp ngày……./……./……..tại ………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………

Email:…………………………………………………….

Số fax: …………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê kho bãi với nội dung sau:

Bản hợp đồng với các điều lệ sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ………………………… m2 thuộc chủ quyền của bên A tại………………………….

1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.

Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là…….. năm được tính từ ngày….. tháng….. năm…. đến ngày….. tháng….. năm…………………. .

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

Điều 3. GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Giá thuê nhà là:…………………………………….. đ/m2/tháng, (bằng chữ:…………………..đồng)

– Bên B sẽ trả trước cho Bên A…………………. năm tiền thuê nhà là:……………………. , (bằng chữ……………. đồng)

Sau thời hạn………….. năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán…………. tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.

Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

4.1. Trách nhiệm bên A:

4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.

4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế.

4.2. Trách nhiệm của Bên B:

4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A.

4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân.

4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành.

4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.

Điều 5. CAM KẾT CHUNG

Sau khi Bên B được các cơ quan chức năng cho phép đặt xưởng sản xuất tại địa điểm như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B cam kết vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đã ký với HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ GIA CÔNG ĐẶT HÀNG được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh.

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Tỉnh/Thành Phố …….. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định.

………………………………. , ngày…… tháng……. năm……

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố Hồ Chí Minh (có thể là văn phòng công chứng khác do các bên thỏa thuận đúng theo quy định của pháp luật)

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh.

Chứng nhận:

– Hợp đồng ……………………………………………. được giao kết giữa Bên A là .……………… và Bên B là ………..……….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, .….trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .…………….. , quyển số .………… TP/CC- .………….

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

——————————————

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng thuê kho chi tiết

Để có được một bản hợp đông thuê kho chi tiết nhất, đảm bảo lợi ích cho cả hai bên; có một số điều khoản cần lưu ý cho cả hai bên như sau:

Điều kiện được phép cho thuê nhà xưởng theo quy định mới:

1. Công ty cho thuê nhà xưởng có ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh bất động sản.

2. Nhà xưởng xây dựng trên đất thuê được cấp giấy chứng nhận đầu tư phải có mục tiêu cho thuê lại nhà xưởng dư thừa; hoặc có quyết định của UBND tỉnh về việc doanh nghiệp được phép cho thuê lại nhà xưởng dư thừa.

3. Nhà xưởng đã hoàn thành thủ tục xây dựng và có biên bản hoàn công có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định về hợp đồng thuê kho chi tiết

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà xưởng:

1. Hợp đồng được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký hợp đồng. Yêu cầu phải có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Nhà xưởng thuộc đối tượng được cho thuê theo Luật đất đai 2013.

3. Hợp đồng được lập thành văn bản và có các điều khoản thỏa thuận không trái quy định. Phải tuân theo điều lệ của Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Bộ luật dân sự 2015.

4. Thời hạn thuê phù hợp với thời hạn sử dụng nhà xưởng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Những lưu ý đối với khách hàng khi ký hợp đồng thuê kho

 

  • Trước khi ký hợp đồng thuê kho, đảm bảo rằng bạn phải nắm rõ các điều luật để tuân theo.
  • Nếu thời hạn thuê kho dài, cần trao đổi giới hạn về mức giá thuê kho. Tránh trường hợp bị động về mức giá tăng cao đột ngột.
  • Nếu có đặt cọc trước khi thuê cần thỏa thuận về vấn đè xử lý tiền cọc khi hết thời hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
  • Cần giữ hợp đồng kỹ lưỡng.

Bài viết trên đã tổng hợp mẫu bản hợp đồng thuê kho chi tiết. Hãy tìm hiểu kỹ để tránh những trường hợp bất lợi xảy ra. Issac chúc bạn thành công trong kinh doanh.